Kế
hoạch Cải cách hành chính năm 2022 của
Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Kế hoạch số 2439/KH-UBND ngày 14/9/2021 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025, Sở Giao thông vận tải (GTVT) xây dựng và
ban hành Kế hoạch số 52/KH-SGTVT ngày 05/1/2022 về tổ chức thực hiện Cải cách
hành chính năm 2022 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Cải cách thể chế
a) Mục tiêu
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ của Kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022.
b) Nhiệm vụ
- Kịp thời triển khai các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thời
gian, nội dung văn bản đảm bảo tính ổn định, khả thi, đồng bộ với hệ thống pháp
luật và phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại Sở.
- Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ:
+ Đổi
mới các phương pháp, hình thức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan; tăng
cường tham vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, nhất của
đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản trong quá trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tăng cường kiểm tra, rà soát các quy định
của pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý những quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không
còn phù hợp.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác thi hành pháp
luật như:
+ Thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, trọng tâm là phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp
luật bảo đảm pháp luật thực sự đi vào cuộc sống, phục vụ nhân dân.
+ Tiếp tục đẩy mạnh
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, nhất là theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trong các lĩnh vực giao thông vận tải.
+
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật năm 2022, trong đó chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật từ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân và trên các phương tin đại chúng; giải quyết hiệu quả, dứt
điểm các kiến nghị, vụ việc phản ánh về tình hình thi hành pháp luật tại Sở,
kịp thời phát hiện những vướng mắc,
bất cập trong các quy định pháp luật, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
thực hiện các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Cải cách TTHC
a) Mục tiêu
Phấn đấu hết năm 2022: 40% TTHC có đủ điều kiện, được cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4; 100% TTHC cung cấp mức độ 3 và 4 được tích hợp với Cổng dịch
vụ công quốc gia; tỷ
lệ hồ sơ TTHC giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 bình quân đạt tối thiểu 30%. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC
đạt tối thiểu 80%.
b) Nhiệm vụ
- Kiểm soát chặt chẽ việc công bố, ban hành các
quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành
phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định TTHC:
+ Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; xây dựng phương án
đề xuất, tham mưu loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để
tham nhũng, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt thực hiện.
+ Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa, loại bỏ các
thành phần hồ sơ không cần thiết, cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai có nội dung
thông tin trùng lặp trong quy trình giải quyết một TTHC hoặc nhóm TTHC liên
thông trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tìm hiểu và thực hiện.
- Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện
tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng;
số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian,
tiết kiệm chi phí.
- Tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC:
+ Rà soát, công bố danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông.
+ Hoàn thiện các quy trình TTHC liên thông, đảm bảo rõ thời gian, rõ
trách nhiệm của từng cá nhân trong từng bước của quy trình giải quyết TTHC.
+ Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong giải
quyết TTHC.
+ Rà soát, đơn giản hóa quy trình liên thông giải quyết công việc, đảm
bảo cắt giảm đáng kể thời gian và giảm số lần đi lại cho người dân, tổ chức khi
giải quyết TTHC.
3.
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
100% đơn vị thực hiện việc xây dựng vị
trí việc làm, quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc và cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành
thuộc lĩnh vực quản lý.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ đảm bảo đúng quy định.
- Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị
sự nghiệp công lập theo Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Xây dựng vị trí việc làm, quản lý
biên chế công chức, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với
việc rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Mục tiêu
100% tiếp tục thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm đã được phê
duyệt; trên 95% trở lên các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
b) Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
về xây dựng, quản lý đội ngũ CCVC theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công
chức, viên chức.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác đào tạo,
bồi dưỡng CCVC, khích
lệ CCVC học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Đội ngũ CCVC chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính văn hóa công vụ. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối với các
phòng, đơn vị về công tác CCHC gắn với kỷ luật, kỷ cương
hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ.
- Thực hiện nghiêm túc, kịp
thời công
tác đánh giá và xếp loại chất lượng CCVC,
NLĐ năm 2022.
5.
Cải cách tài chính công
a) Mục tiêu
100% các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng và triển
khai kế hoạch thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đảm bảo đúng quy định, thiết thực và hiệu
quả.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục tổ chức
quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ và các văn bản có liên quan tới các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
-
Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đối với cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trình cấp có thẩm quyền ban hành
quyết định giao quyền tự chủ tài chính.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
6.
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Mục tiêu
Xây dựng và thực hiện hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra
trong Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022. Đảm bảo 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử, được ký số
bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ
văn bản mật; 100% thông tin về hoạt động của cơ quan nhà nước được cung cấp đầy
đủ trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định;
100% hồ sơ giải quyết TTHC thông qua hệ
thống một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
b) Nhiệm vụ
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch phát
triển Chính quyền số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng; các phòng, đơn vị chủ động thực hiện kế
hoạch phát triển Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng của Sở và lĩnh vực chuyên ngành.
-
Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến mức 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh theo hướng thuận tiện cho người dân,
doanh nghiệp. Đẩy mạnh triển khai rà soát dữ liệu TTHC trên cơ sở khai thác dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung
ương đến địa phương; tăng cường kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu
trong thực hiện TTHC
trên môi trường mạng;
-
Tập trung triển khai các nhiệm vụ thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC theo lộ
trình đề ra;
-
Tăng cường theo dõi, đôn đốc các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở sử
dụng hiệu quả các ứng dụng đã triển khai: Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Cổng
dịch vụ công,… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường
mạng và phần mềm quản lý chuyên ngành;
-
Duy trì cập nhật, thực hiện công tác báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo
chung của tỉnh, thực hiện công tác báo cáo của tỉnh qua Hệ thống thông tin báo
cáo Quốc gia;
- Tập trung triển khai các nhiệm vụ
về tập huấn, bồi dưỡng tạo nâng cao hiểu biết, kỹ năng chuyển đổi số, an toàn
thông tin cho công
chức và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin; đẩy mạnh
công tác phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, an toàn
thông tin cho người dân trên các phương tiện truyền thông.
Bên cạnh 6 nhóm nhiệm vụ chính trên
Sở GTVT cũng xây dựng kế hoạch thực hiện thêm 02 nhóm nhiệm vụ nhằm nâng cao
chất lượng công tác CCHC của Sở đó là công tác tuyền truyền về CCHC và kiểm
soát về TTHC
Chi tiết kế hoạch tại đây: …
Nguồn Văn phòng Sở