Kế hoạch Khắc phục và Cải thiện các Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Kế hoạch số 1414/KH-UBND ngày 9/6/2023 của
Ủy ban nhân dân Cao Bằng về cải thiện
các chỉ số: Chỉ số CCHC (PAR-INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công (PAPI) năm 2023 Kế hoạch số 3387/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND
về CCHC Cao Bằng năm 2023;
Trên cơ sở kết quả xếp hạng chỉ
số CCHC của Sở GTVT Cao Bằng năm 2022, để kịp thời khắc phục những tồn tại,
hạn chế, đồng thời chấn chỉnh, cải thiện và nâng cao các chỉ số về CCHC, Giám
đốc Sở GTVT Cao Bằng ban hành Kế hoạch khắc phục và cải thiện các Chỉ số CCHC năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các
nhiệm vụ, giải pháp về CCHC theo các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ và của UBND tỉnh, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của Sở GTVT Cao Bằng.
b)
Làm rõ trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị trong việc thực hiện cải thiện
các chỉ số, nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính, cải thiện chất lượng quản
trị và hành chính công của Sở.
c)
Tiếp tục phát huy và duy trì các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt;
đồng thời cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số còn tồn
tại, hạn chế, chưa đạt yêu cầu theo kết quả công bố của UBND tỉnh Cao Bằng năm
2022 và kết quả 6 tháng năm 2023, phấn đấu các chỉ số tăng cả điểm số và thứ hạng so với năm 2022.
2.
Mục tiêu cụ thể
Tiếp tục duy trì các tiêu chí/tiêu chí thành phần ở
các nhóm thứ hạng cao. Tập trung đẩy mạnh cải thiện các tiêu chí/tiêu chí thành
phần đang ở mức trung bình thấp và thấp nhất, cụ thể:
STT
|
Lĩnh vực
|
Năm 2022
|
Điểm theo chỉ số
|
Dự kiến tăng
điểm năm 2023 so với năm 2022
|
Mục tiêu Kế
hoạch năm 2023 (điểm)
|
Xếp hạng
|
Điểm/điểm quy định
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
7/20
|
13/15
|
15
|
+ 1
|
≥ 14
|
2
|
Cải cách thể chế
|
15/20
|
9,75/12
|
12
|
+1,25
|
≥ 11,25
|
|
Kết quả đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản
QPPL sau rà soát
|
|
1,25
/2.5
|
2,5
|
+1,25
|
≥1,25
|
Thực hiện báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản QPPL
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
3
|
Cải cách TTHC
|
6/20
|
23/24
|
24
|
+1
|
≥ 23
|
|
100% TTHC giải quyết đúng hạn
|
|
1/2
|
2
|
+1
|
≥1
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
|
9/20
|
7/8
|
8
|
+1
|
≥ 7
|
|
Thực hiện việc xây dựng Kế hoạch số lượng người
làm việc năm 2022 đảm bảo thời gian
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
5
|
Cải cách chế độ công vụ
|
11/20
|
16/18
|
18
|
1,46
|
≥ 18
|
|
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, công chức
của sở, ban, ngành
|
|
1/2
|
2
|
+1
|
2
|
Thực hiện việc đánh giá, báo cáo kết quả đánh giá
đúng thời gian, trình tự
|
|
0/3
|
3
|
+3
|
3
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
8/20
|
6/8
|
8
|
+2
|
8
|
|
tham mưu cho
UBND ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực do sở, ngành
quản lý
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực do sở, ngành quản lý
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
7
|
Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
20/20
|
8/15
|
15
|
+6
|
≥ 6
|
|
Tỷ lệ DVCTT
mức độ 4 hoặc toàn trình
|
|
0/2
|
2
|
+ 2
|
2
|
|
Tỷ lệ DVCTT
mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
|
Tỷ lệ hồ sơ
DVCTT mức độ 3,4 được xử lý trực tuyến
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
Tỷ lệ DVCTT
mức độ 4 có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
0/1
|
1
|
+1
|
1
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
|
0/1
|
1
|
1
|
1
|
2.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở:
Năm 2022 Sở GTVT xếp hạng 18/27 (65.94/100 điểm) –
Nội dung do phòng KHKT chủ trì thực hiện. Có kế hoạch riêng
II. YÊU CẦU
1.
Thực hiện nghiêm túc, triệt để nội dung của các kế hoach:
-
Kế hoạch số 3387/KH-UBND ngày 21/12/2022 của UBND về CCHC Cao Bằng năm 2023 và các văn bản chỉ đạo của ủy, UBND về công tác CCHC;
2. Trên cơ sở các nguyên nhân dẫn đến các
chỉ số năm 2022 giảm so với năm 2021, đồng chí Giám đốc, các Phó Giám đốc, các phòng,
đơn vị đặc biệt là các phòng chuyên môn, đơn vị có thủ tục hành chính, trực
tiếp tham mưu các nội dung, lĩnh vực cho Giám đốc Sở; xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ
hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, phòng,
đơn vị, tổ chức có liên quan
trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả (tăng điểm số, tăng
thứ hạng) các lĩnh vực/Chỉ số nội dung/lĩnh vực đánh giá/tiêu chí thành phần của các chỉ
số CCHC năm 2023 và những năm tiếp theo của Sở.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(phụ lục 01 kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI, HẠN CHẾ NHẰM CẢI
THIỆN, NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ
1. Chủ
động, tích cực đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm
vụ CCHC tại đơn vị, bảo
đảm hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong kế hoạch hàng
năm; thường xuyên theo dõi, đánh giá, quán triệt việc thực hiện các nhiệm vụ
CCHC để kịp thời phát hiện và chỉ đạo xử lý những hạn chế, vướng mắc trong quá
trình triển khai và phối hợp thực hiện.
2. Quan
tâm bố trí đủ nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ CCHC; chủ động nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến, giải pháp mới
có hiệu quả, phù hợp với phạm vi, thẩm quyền được giao và các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, của
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về CCHC. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC, nâng cao nhận thức, vai trò
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện công tác CCHC
tại sở.
3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng nâng cao
tính đồng bộ, tính thống nhất và bảo đảm tính khả thi của các VBQPPL sau khi
ban hành, đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và phát triển của ngành, lĩnh vực do Sở phụ
trách.
4. Tăng cường
rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa TTHC một cách hiệu quả, thực chất; kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành TTHC mới, đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Kịp
thời công bố, công khai và cập nhật TTHC trên Cổng dịch công, Trang thông tin
điện tử của Sở và
tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. Không
để có hồ sơ trễ hạn, giảm thời gian đi lại và nâng cao sự hài
lòng của người dân, tổ chức. Tiếp tục đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa
giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy
định TTHC, tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong nhân dân. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, đặc biệt đối với TTHC có số lượng
phát sinh lớn và liên quan trực tiếp đến người dân.
5. Tiếp tục rà
soát, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy
các phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí theo quy định.
Thực hiện đúng quy định công tác tuyển dụng
công chức, viên chức; bổ nhiệm. Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công
tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết TTHC, kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
6. Khẩn trương thực hiện việc
tham mưu trình UBND
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công, làm
cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công.
7. Triển khai
đồng bộ các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm
tiến độ theo kế hoạch đã phê duyệt. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh; cải thiện chỉ số DDCI của Sở năm
2023 và các năm tiếp theo.
8. Ưu tiên
nguồn lực, tập trung triển khai có hiệu quả các nhóm nhiệm vụ về xây dựng, phát
triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và triển khai
có hiệu quả các cơ sở dữ liệu nền tảng, phục vụ phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số. Kết nối có hiệu quả với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công của các bộ với Cổng dịch vụ công của ;
Tăng cường
quản lý, khai thác sử dụng các Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu khai
thác của các tổ chức, cá nhân.
Phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan nâng cấp Cổng dịch vụ công của Sở.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc, các phó giám đốc Sở, Trưởng các phòng, ban, đơn
vị trực thuộc Sở:
- Giám
đốc, các phó giám đốc Sở theo lĩnh vực được phân công: Khẩn trương chỉ đạo rà soát nhiệm vụ, đề
xuất các nội dung theo phân công
trong kế hoạch này; tổ chức, triển khai thực hiện và thường xuyên rà soát, đánh
giá các nhiệm vụ đã đề ra có hiệu quả, đúng tiến độ, gắn việc thực hiện công
tác CCHC với bình xét thi đua khen thưởng, đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức hàng năm của đơn vị, địa phương.
- Thực hiện nghiêm nội dung Công văn số 1041/UBND-NC ngày
28/4/2023 của UBND về thực hiện Công
điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ chấn chỉnh, tăng
cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương. Trong
đó, tăng cường kiểm tra, siết chặt kỷ
luật, kỷ cương hành chính, nâng cao năng
lực, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC, kiên quyết xử lý nghiêm đối với những
CBCCVC vi phạm pháp luật, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, doanh nghiệp và
công dân.
- Tăng cường công
tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải
thiện, nâng cao chỉ số CCHC năm 2023 của Sở; xác định cải thiện và nâng cao các chỉ số là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục
của Phòng, ban, đơn vị, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc triển khai, cũng như kết quả các chỉ
số năm 2023 thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở.
2. Văn
phòng Sở
Chủ trì theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung:
- Cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và TTHC trên môi trường điện tử;
- Giúp Giám đốc Sở theo dõi, đôn đốc các phòng, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải
thiện các chỉ số nội dung của Chỉ số CCHC theo chức năng,
nhiệm vụ được phân công;
- Chủ trì tham mưu cho Giám đốc Sở:
+ Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị thực hiện các nội
dung về các chỉ số liên quan công tác chỉ đạo điều
hành, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ,
+ Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị thực hiện các nội dung về chỉ
số cải cách tài chính công (02 nội dung): Chỉ
số thành phần 6.1 và 6.2 tại phụ lục 01 kèm theo
+ Trực tiếp thực
hiện các nội dung đối với chỉ số Xây dựng, phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số: chỉ số thành phần 7.1 tại phụ lục 01 kèm
theo
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức
đảm bảo chất lượng và tiến độ. Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng
và công tác quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác tuyển dụng, nâng cao chỉ số PAPI của Sở.
- Theo dõi, đôn đốc
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công .
- Tiếp tục phối
hợp các cơ quan liên quan về nội dung CCHC của Sở trên Cổng Thông tin điện tử, đồng thời chú trọng đổi mới giao
diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận với người sử dụng; nâng cao chất lượng
cung cấp thông tin để tăng số lượng, tỷ lệ người dân, tổ chức khai thác thông
tin hành chính; thực hiện tốt việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân
và phản hồi của chính quyền địa phương qua Trang thông tin
điện tử của Sở..
- Theo dõi, đôn đốc
các phòng, đơn vị liên quan hoàn thành 100% các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh, Giám đốc Sở giao.
- Hướng dẫn, đôn đốc, tăng cường thanh tra, kiểm
tra việc thu, chi ngân sách nhà nước và niêm yết, công khai thu, chi, quyết
toán việc sử dụng ngân sách nhà nước đầy đủ, đúng theo quy định.
3. Phòng
Kế hoạch kỹ thuật và quản lý giao thông
- Chủ trì tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị phối hợp thực hiện các nội dung về chỉ số công tác cải cách thể chế: Các chỉ số thành phần từ 2.1 đến 2.4 tại phụ lục 01 kèm theo
- Thực hiện nhiệm vụ
Cải cách Thủ tục hành chính đối với các TTHC thuộc nhiệm vụ được giao của
phòng: Các chỉ số thành phần từ 3.2 đến
3.7 tại phụ lục 01 kèm theo;
- Chủ trì tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện các nội dung
về chỉ số cải cách tài chính công:
Các chỉ số thành phần 6.3 và 6.4 tại phụ
lục 01 kèm theo;
- Phối hợp Văn phòng Sở, các
phòng, đơn vị thực hiện các nội dung khác tại phụ lục 01 kèm theo;
- Thực hiện đề xuất
giải pháp nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và nội dung tuyên
truyền đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị; phối hợp Văn
phòng Sở tổ chức tuyên truyền có hiệu quả;
- Chủ trì tham
mưu ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện giải pháp cải thiện môi trường kinh
doanh, năng lực cạnh tranh cấp Sở.
- Thực hiện chế độ
phối hợp báo cáo đúng quy định.
4. Phòng
Quản lý vận tải phương tiện và người lái
-
Phối hợp tham mưu cho Giám đốc Sở chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị phối hợp thực hiện các nội dung về chỉ số công tác cải cách thể chế:
Các chỉ số thành phần từ 2.1 đến 2.4 tại
phụ lục 01 kèm kế hoạch này;
- Thực hiện nhiệm vụ
Cải cách Thủ tục hành chính đối với các TTHC thuộc nhiệm vụ được giao của
phòng: Các chỉ số thành phần từ 3.2 đến
3.7 tại phụ lục 01 kèm theo
- Phối hợp phòng
KHKT & QLGT tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện các nội dung
về chỉ số cải cách tài chính công
đối với lĩnh vực do phòng QLVT, PT&NL theo nhiệm vụ được phân công: Các chỉ
số thành phần 6.3 và 6.4 tại phụ lục 01 kèm
theo;
- Thực hiện các nội
dung đối với chỉ số Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị: Chỉ
số thành phần 7.2 và 7.3 tại phụ lục 01 kèm theo;
- Phối hợp Văn phòng
Sở, các phòng, đơn vị thực hiện các nội dung khác tại phụ lục 01 ban hành kèm
theo
- Thực hiện đề xuất giải pháp nâng cao tỷ lệ dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 và nội dung tuyên truyền đối với các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của đơn vị; phối hợp Văn phòng Sở tổ chức tuyên truyền có hiệu quả; Đặc
biệt đối với TTHC “Cấp đổi giấy phép lái xe”
- Thực hiện chế độ
phối hợp báo cáo đúng quy định.
5. Thanh
Tra Sở
- Chủ trì tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện các nội dung về chỉ số công tác cải cách thể chế: chỉ số thành phần 2.5 tại phụ lục 01 kèm theo;
- Phối hợp Văn phòng
Sở, các phòng, đơn vị thực hiện các nội dung khác tại phụ lục 01 ban hành kèm
theo.
- Thực hiện chế độ
phối hợp báo cáo đúng quy định.
6. Trung tâm đăng kiểm 1101S;
- Thực hiện nhiệm vụ
Cải cách Thủ tục hành chính đối với các TTHC thuộc nhiệm vụ được giao của
phòng: Các chỉ số thành phần từ 3.2 đến
3.7 tại phụ lục 01 kèm theo
- Thực hiện các nội dung về chỉ số cải cách tài chính công: Các chỉ số thành phần 6.1
và 6.2 tại phụ lục 01 kèm theo;
- Phối hợp Văn phòng Sở, các phòng, đơn vị thực
hiện các nội dung khác tại phụ lục 01 ban hành kèm theo.
- Thực hiện chế độ
phối hợp báo cáo đúng quy định.
7. Ban quản lý bảo trì đường bộ
- Thực hiện các nội dung về chỉ số cải cách tài
chính công: Các chỉ số thành phần 6.1 và 6.2 tại phụ lục 01 kèm theo;
- Phối hợp Văn phòng Sở, các phòng, đơn vị thực
hiện các nội dung khác tại phụ lục 01 ban hành kèm theo.
- Thực hiện chế độ
phối hợp báo cáo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch khắc
phục và cải thiện các Chỉ số CCHC năm 2023
của Sở Giao thông vận tải./.
- Chỉ số CHCC Sở GTVT đạt 82.75/100 điểm xếp hạng
15/20 Sở, ngành (Tăng 1.34 điểm, giảm 7 bậc so với năm 2021)
- Chỉ số Chuyển
đổi số Sở GTVT đạt 581 điểm xếp hạng 19/20 Sở ngành (Năm 2022 lần đầu đánh giá
chỉ số này)
- Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở DDCI năm 2022 đạt
65.94/100 điểm xếp hạng 18/27 Sở, ngành (Năm 2021 không tổ chức đánh giá)
Nguồn Văn Phòng Sở